Giải thích:
Chữ giản thể: 太阳之为病,脉浮,头项强痛而悪寒
Chữ phồn thể: 太陽之為病,脈浮,頭項強痛而悪寒
Phiên Âm tiếng phổ thông: Tàiyáng zhī wèi bìng, mài fú, tóu xiàng qiáng tòng ér èhán:
Chữ hán việt: Thái dương chi vi bệnh, mạch phù, đầu hạng cường thống, nhi ố hàn.
Giải thích tiếng Việt: Bệnh thái dương, mạch phù, đau đầu, gáy cứng, sợ lạnh.
Đại cương: kinh văn này đại cương về bệnh thái dương.
Bình luận:
Trong 4 triệu chứng: mạch phù, đau đầu, gáy cứng, sợ lạnh: Triệu chứng gáy cứng có vẻ đặc trưng hơn trong bệnh thái dương: Có thể giải thích kinh thái dương bàng quang chạy qua vùng gáy, gây ra triệu chứng cứng gáy.
Mạch phù không đặc hiệu bệnh thái dương mà có hiển diện cả bệnh tam dương bao gồm dương minh và thái âm
Đau đầu: Gặp trong rất nhiều bệnh đặc biệt các biểu hiện dương chứng: Không chỉ đơn thuần và đặc hiệu ở kinh Thái dương.
Sợ lạnh cũng không đặc hiệu bệnh thái dương.
Kết luận: Kinh văn đầu tiên về bệnh thái dương rất đại cương, thực tế khó vận dụng trên lâm sàng, chỉ dựa vào kinh văn này:
Thông điệp mang về: (Take home message): Trong kinh văn này, triệu chứng gáy cứng, đau là đặc thù nhất, còn các triệu chứng khác, chỉ mang tính tham khảo.
Để xem phân tích tiếng Hán, xin mời xem slides dưới đây